Tổng Quan Về Thuốc Axit Zoledronic: Tác Dụng Chính Và Cách Sử Dụng

Tổng Quan Về Thuốc Axit Zoledronic: Tác Dụng Chính Và Cách Sử Dụng

Tổng Quan Về Thuốc Axit Zoledronic: Tác Dụng Chính Và Cách Sử Dụng

Loãng xương vô cùng thầm lặng nhưng có thể gây ra các hậu quả nặng nề như gãy xương, mất khả năng đi lại, thậm chí là tử vong. Do đó việc phát hiện và điều trị sớm loãng xương là vô cùng quan trọng. Axit Zoledronic là thuốc có hiệu lực cao của nhóm bisphosphonate, tác dụng chủ yếu trên xương. Cho tới nay, Axit Zoledronic là một trong những chất ức chế quá trình phân huỷ xương mạnh nhất, hỗ trợ hiệu quả trong điều trị loãng xương. Hãy cùng Drknee tìm hiểu kĩ hơn về loại thuốc Axit zoledronic này nhé.

Tổng quan về thuốc Axit Zoledronic

Tổng quan về thuốc Axit Zoledronic
Thuốc làm giảm nguy cơ gãy xương hông đến 41%

Axit Zoledronic (thuộc nhóm bisphosphonate) là thuốc truyền tĩnh mạch có công dụng điều trị loãng xương và bảo vệ lâu dài. Đối với bệnh nhân bị gãy xương bắt buộc phải nằm điều trị trong thời gian dài, khó khăn trong việc ngồi dậy uống thuốc thì Zoledronic axit là giải pháp hữu hiệu. Hơn nữa, cách này có hiệu quả vượt trội so với đường uống vì truyền trực tiếp vào tĩnh mạch, thuốc tác dụng nhanh hơn và không gây kích ứng đường tiêu hóa.

Axit Zoledronic làm giảm nguy cơ gãy xương hông 41%, giảm nguy cơ gãy xương đốt sống 70% và khả năng tử vong sau gãy xương chỉ còn 28%. Đây là kết quả thống kê được từ công trình nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả của thuốc Axit Zoledronic trong điều trị loãng xương trên 7.765 phụ nữ sau mãn kinh.

Tác dụng của thuốc – nguyên tắc điều trị

Tác dụng của thuốc nguyên tắc điều trị
Tác dụng của thuốc và các nguyên tắc khi điều trị

Axit Zoledronic thuộc nhóm thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa, liên quan trực tiếp đến vấn đề chuyển hóa xương trong cơ thể. Axit Zoledronic làm giảm nồng độ canxi cao trong máu bằng cách làm giảm lượng canxi từ xương đi vào máu. Thuốc còn giúp làm chậm sự phân hủy xương do ung thư để ngăn ngừa gãy xương.

Cho tới nay, Axit Zoledronic là một trong những chất ức chế mạnh nhất quá trình huỷ xương. Tác dụng chọn lọc của thuốc Axit Zoledronic dựa vào ái lực cao với chất khoáng của xương, nhưng vẫn chưa rõ cơ chế phân tử chính xác gây ức chế hoạt động của tế bào huỷ xương.

Trong các nghiên cứu trên động vật, Axit Zoledronic ức chế sự tiêu xương mà không tác động ngược tới sự tạo xương, sự khoáng hóa hoặc tới các đặc tính cơ học của xương. Hơn nữa, Axit Zoledronic là chất ức chế rất mạnh sự tiêu xương nên cũng có một số tính chất chống u, có thể hỗ trợ điều trị bệnh ung thư xương.

Vấn đề tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) cho bác sĩ xem để đưa ra các chỉ định phù hợp. Không nên trộn Axit Zoledronic với các dịch truyền tĩnh mạch có chứa canxi (như dung dịch Ringer, dung dịch Hartmann, thuốc tiêm dinh dưỡng – TPN/PPN).

Cách sử dụng thuốc

Điều trị loãng xương

Điều trị loãng xương
Điều trị loãng xương

Liều khuyến cáo cho người lớn là 5mg Zoledronic axit qua đường truyền tĩnh mạch. Chỉ truyền thuốc 1 lần trong năm, đặc biệt là người bệnh loãng xương sau mãn kinh. Cần lưu ý bổ sung đầy đủ nước, canxi và vitamin D trước khi truyền Zoledronic axit. Bên cạnh đó, khuyến cáo dùng Paracetamol để làm giảm các phản ứng phụ sau truyền thuốc như đau khớp, đau đầu, sốt…

Điều trị bệnh Paget xương

Điều trị bệnh Paget xương với thuốc axit zoledronic
Điều trị bệnh Paget xương

Truyền tĩnh mạch một liều đơn 5 mg Axit Zoledronic. Để hạn chế nguy cơ giảm canxi máu do Zoledronic Axit, người bệnh cần được bổ sung 1,5 g canxi/ngày (750 mg x 2 lần/ngày hoặc 500 mg x 3 lần/ngày) và 800 đơn vị vitamin D/ngày, đặc biệt trong 2 tuần đầu tiên sau khi dùng thuốc Axit Zoledronic.

Dự phòng loãng xương sau mãn kinh

Cách sử dụng thuốc để dự phòng loãng xương sau mãn kinh
Cách sử dụng thuốc Axit Zoledronic

Dùng 5mg truyền tĩnh mạch, cách 2 năm/lần.

Cần lưu ý thời gian tiêm truyền tĩnh mạch ít nhất là 15 phút. Ngoài ra, cần đánh giá chức năng thận (SCr hoặc ClCr) trước khi truyền thuốc Axit Zoledronic. Người bệnh cần bổ sung ít nhất một hoặc hai ly nước trong vòng vài giờ trước khi tiêm thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc nên được truyền tĩnh mạch bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.

Chỉ định – chống chỉ định

Chỉ định với những bệnh nhân bị loãng xương
Chỉ định với những bệnh nhân bị gãy xương

Chỉ định: bệnh nhân bị gãy xương, bắt buộc phải nằm điều trị lâu dài, khó khăn trong việc ngồi dậy uống thuốc thì thuốc Axit Zoledronic là giải pháp hữu hiệu.

Chỉ định điều trị loãng xương và phòng gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh, nam giới, người trên 50 tuổi và có tiền sử gãy xương hông; bệnh nhân sử dụng corticoid kéo dài hay người mắc bệnh Paget xương.

Tăng canxi máu do ung thư, ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống hoặc tăng canxi máu do u) với những người có khối u ác tính ở xương

Chống chỉ định với những người có tình trạng bệnh tình kém
Chống chỉ định với những tình trạng bệnh nhân mẫn cảm

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc với bisphosphonate khác, hạ canxi máu, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
  • Người đang điều trị tăng canxi huyết do khối u ác tính, di căn do ung thư hay tổn thương xương do bệnh đa u tủy xương.
  • Thuốc tiêm Axit Zoledronic chống chỉ định cho trẻ em

Cách theo dõi khi dùng thuốc Axit Zoledronic

Cách theo dõi khi dùng thuốc Axit Zoledronic
Cách theo dõi khi dùng thuốc Axit Zoledronic

Cần lưu ý trước khi sử dụng, kiểm tra xem thuốc có cặn hoặc bị đổi màu hay không. Ngưng dùng thuốc nếu có một trong những hiện tượng trên. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc Axit Zoledronic hoặc bất kỳ loại thuốc khác.

tác dụng phụ khi dùng thuốc Axit Zoledronic
Tác dụng phụ khi dùng thuốc

Sau đây là các tác dụng phụ khi dùng thuốc:

  • Thường gặp: giảm phosphat máu, thiếu máu, hội chứng giả cúm (đau cơ, đau khớp, sốt…), rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, viêm kết mạc, suy thận (hiếm khi suy thận cấp).
  • Ít gặp: chán ăn, viêm miệng, đau ngực. Tăng, giảm huyết áp, khó thở, ho, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, tăng cân. Ngứa, ban đỏ, đổ mồ hôi, chuột rút, huyết niệu, phản ứng quá mẫn (phù mạch). Suy nhược, giảm tiểu cầu, phản ứng tại chỗ tiêm.
  • Hiếm gặp: chậm nhịp tim, lú lẫn, giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình và viêm màng mạch.

Trong trường hợp sử dụng quá liều Axit Zoledronic, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng giảm canxi máu. Lúc này, cần liên hệ ngay đến bác sĩ và khắc phục bằng cách truyền canxi qua đường tĩnh mạch. Bên cạnh đó, cần chú ý chức năng thận vì Axit Zoledronic có thể gây suy thận. Thông thường, việc truyền thuốc Axit Zoledronic được thực hiện bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.

Thêm nữa bạn có thể tìm hiểu thêm 1 số loại thuốc dành cho bệnh loãng xương tốt nhất hiện nay để có thêm thông tin cho bệnh tình của mình.

Trên đây là toàn bộ những thông tin hữu ích về thuốc Axit Zoledronic trong điều trị loãng xương. Drknee rất hân hạnh được hỗ trợ và tư vấn thêm cho bạn nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến căn bệnh loãng xương cũng như thuốc điều trị Axit Zoledronic. Đừng chần chừ mà hãy liên hệ ngay đến Drknee qua hotline: 0938 246 482 nhé.

Google map

Giờ hoạt động

Monday : 08.00 - 10.00
Tuesday : 08.00 - 10.00
Wednesday : 08.00 - 10.00
Thursday : 08.00 - 10.00
Friday : 09.00 - 07.00
Saturday : 10.00 - 05.00
Sunday : 10.00 - 05.00